Bảng chọn CMOS Setup tiêu chuẩn đặt ngày trở về 286 ngày, khi BIOS Setup đầy đủ chỉ bao gồm một bảng chọn. Trong bảng chọn tiêu chuẩn, bạn có thể đặt khóa hệ thống, ghi các tham số ổ cứng và ổ mềm và loại video cơ bản. Các BIOS mới hơn có nhiều thiết lập phức tạp với nhiều bảng chọn và bảng chọn con, nên bảng chọn main thường khá rải rác so với các hệ thống cũ hơn.
Bảng chọn main trong hệ thống hiện đại báo cáo thông tin hệ thống như là phiên bản BIOS, loại và tốc độ bộ xử lý, số lượng bộ nhớ và liệu bộ nhớ hay bộ nhớ đệm được cấu hình cho chức năng ECC không. Bảng chọn main cũng được dùng để đặt ngày và giờ hệ thống. Bảng sau thể hiện bảng chọn main tiêu biểu
Bảng: Các thiết lập bảng chọn Main
Thiết lập | Các tùy chọn | Mô tả |
Additional System Information | — | Hiển thị thông tin hệ thống, thông tin bo mạch chủ, thông tin khung, và nhiều nữa. |
BIOS Version | — | Hiển thị phiên bản BIOS hiện hành được cài đặt. |
Core Multiplexing Technology |
Enabled Disabled |
Khi vô hiệu hóa, thiết lập này đóng gần như một nhân bộ xử lý . Bạn có thể cần để đặt thiết lập này cho các hệ điều hành di sản không hỗ trợ nhiều nhân. Tùy thuộc bộ xử lý cụ thể, phần nhân còn lại có thể có quyền try cập nhiều bộ nhớ đệm, cho hiệu suất tốt hơn khi chạy các ứng dụng cụ thể. |
Front Side Bus (FSB) Frequency | — | Hiển thị tần số Front Side Bus (FSB). |
Hyper-Threading Technology |
Enabled Disabled |
Có hiệu lực hay vô hiệu lực công nghệ siêu phân luồng (HTT: Hyper-Threading Technology). |
L2 Cache RAM | — | Hiển thị kích cỡ bộ nhớ đệm L2. |
Language |
English French |
Chọn ngôn ngữ được dùng bởi BIOS |
Processor Speed | — | Hiển thị tốc độ bộ xử lý . |
Processor Type | — | Hiển thị loại bộ xử lý . |
System Bus Speed | — | Hiển thị tốc độ bus hệ thống. |
System Date | Month/day/year | Đặt ngày hiện tại. |
System Memory Speed | Hiển thị tốc độ bộ nhớ hệ thống. | |
System Time | Hour:minute:second | Đặt thời gian hiện tại. |
Total Memory | — | Hiển thị tổng số lượng RAM. |
Hầu hết BIOS cũ hơn báo cáo bộ nhớ như bộ nhớ quy ước hay bộ nhớ phát triển thay vì như một giá trị đơn. Bộ nhớ quy ước thường là 640KB và đôi khi được gọi là conventional memory. Bộ nhớ phát triển là bộ nhớ vượt trên megabyte đầu tiên trong hệ thống. Bạn không thể thay đổi bất kỳ giá trị nào trong các trường bộ nhớ; chúng chỉ dành cho thông tin của bạn bởi vì chúng được đếm tự động bởi hệ thống. Nếu số đếm bộ nhớ không phù hợp với cái đã cài đặt, một vấn đề có khả năng xảy ra với một số bộ nhớ: là khiếm khuyết, là không được đặt đầy đủ hay lắp đặt đúng hay là một loại không tương thích với hệ thống.
Các bảng chọn nâng cao
Các bảng chọn nâng cao (Advanced) được dùng cho thiết lập các tính năng cao cấp thường được điều khiển bởi chipset bo mạch chủ. Phần này của BIOS setup là cụ thể đối với chipset riêng biệt mà bo mạch chủ dùng. Nhiều chipset có sẵn trên thị trường ngày nay và mỗi chipset có những tính năng riêng. Sự thiết lập chipset được thiết kế để cho phép người dùng tùy biến những tính năng và điều khiển một số thiết lập chipset. Bảng sau thể hiện các bảng chọn Advanced tiêu biểu có sẵn.
Bảng: Các bảng chọn BIOS nâng cao
Bảng chọn Advanced | Mô tả |
PCI Configuration | Cấu hình quyền ưu tiên IRỌ của các Slot PCI riêng lẻ. |
PCI Express Configuration | Cấu hình các Slot PCI express. |
Memory Configuration | Cấu hình bộ điều khiển bộ nhớ và các module. |
Boot Configuration | Cấu hình cầm là chạy (Plug and Play) và khóa NumLock. |
Chipset Configuration | Cấu hình các tính năng chipset cao cấp. |
Peripheral Configuration | Cấu hình các cống thiết bị ngoại vi và các thiết bị. |
Drive Configuration | Cấu hình các thiết bị ATA. |
Floppy Configuration | Cấu hình ổ đĩa mềm. |
Event Log Configuration | Cấu hình bản ghi sự việc. |
Video Configuration | Cấu hình các tính năng video. |
USB Configuration | Cấu hình hỗ trợ USB. |
Fan Control Configuration | Cấu hình hoạt động quạt. |
Hardware Monitoring | Hiển thị điện áp, nhiệt độ, và tốc độ quạt. |
Hi vọng bài viết cung cấp cho bạn những điều bổ ích!